Học thạc sĩ ở nước ngoài không chỉ giúp học viên nhận được những tấm bằng chuẩn quốc tế có giá trị cao, nâng cao khả năng tiếng Anh, mà còn giúp học viên trải nghiệm môi trường học tập và sinh hoạt ở một quốc gia mới. Với lợi thế là một quốc gia ở Đông Nam Á có chất lượng giáo dục được đánh giá cao trong khu vực, nằm trong bản đồ du học thế giới và ngôn ngữ sử dụng chính là Tiếng Anh, du học Malaysia sẽ là lựa chọn thích hợp cho những ai tìm kiếm chương trình đào tạo Thạc sĩ chất lượng nhưng với mức chi phí hợp lí.
Chất lượng giáo dục của Malaysia ngày càng được nâng cao khi Malaysia có đại diện nằm trong top 100 trường Đại học tốt nhất thế giới (theo bảng xếp hạng QS 2019). Malaysia liên tục cập nhật và đổi mới chất lượng giáo dục cho phù hợp với sự thay đổi và phát triển của thế giới. Bên cạnh nội dung chương trình của Malaysia, các trường đại học còn liên kết đào tạo cùng các trường đại học hàng đầu trên thế giới từ Anh, Mỹ, Úc,… để giảng dạy và cấp bằng cho các bạn sinh viên.
Các chương trình thạc sĩ tại Malaysia thường có thời gian đào tạo từ 12 – 18 tháng cho các chuyên ngành, riêng một số chuyên ngành đặc biệt có thời gian đào tạo đến 24 tháng. Với thời gian đào tạo ngắn, học viên có thể nhanh chóng kết thúc chương trình để tiếp tục các kế hoạch công việc của bản thân. Tuy thời gian đào tạo không dài, nhưng nội dung học tập và các kiến thức cần có của một Thạc sĩ vẫn được đảm bảo để học viên có thể hoàn thành tốt các nhiệm vụ và đảm trách các công việc quan trọng.
Chi phí học tập cho các chương trình đào tạo Thạc sĩ tại Malaysia thường dao động trong mức từ US$ 6,000 – 8,000 cho toàn bộ chương trình học. Chi phí học ở đây thấp hơn nhiều so với học phí của các quốc gia khác trong khu vực. Chưa kể mức sinh hoạt trung bình cho một sinh viên quốc tế tại Malaysia dao động trong khoảng từ US$ 350 – 500/ tháng bao gồm tiền thuê nhà, ăn uống và đi lại. Nếu các bạn có một ngân sách giới hạn cho việc học tập ở nước ngoài thì Malaysia sẽ là một lựa chọn lí tưởng để theo đuổi chương trình học bậc cao.
Malaysia được mệnh danh là châu Á thu nhỏ khi nơi đây tập hợp nhiều dân tộc khác nhau như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia,… tạo nên một cộng đồng với nhiều truyền thống và đặc trưng văn hóa khác nhau. Không chỉ có người dân bản địa, Malaysia còn thu hút số lượng lớn sinh viên quốc tế từ hơn 100 quốc gia khác nhau trên thế giới theo học các chương trình tại các trường Cao đẳng, Đại học, nên đây sẽ là môi trường thuận lợi nhất để các bạn học viên trải nghiệm và giao lưu văn hóa cùng bạn bè các nước.
Nếu các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm kiếm một khóa học Thạc sĩ tại Malaysia nhưng vẫn chưa biết chọn trường nào, ngành học gì và mức học phí ra sao thì bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp tổng quan các chương trình hiện đang đào tạo và giảng dạy tại các trưởng ở Malaysia.
Trường | Ngành đào tạo | Thời gian học | Học phí ( RM ) | Trường cấp bằng |
Đại học Quốc tế INTI | MBA | 1 năm | 24,115 | INTI |
MBA | 1 năm | 32,500 | University of Hertfordshire, UK | |
MBA | 1 năm | 39,060 | University of Wollongong, Úc | |
MBA (Global Business, International Marketing, Global Financial Services) | 1 năm | 35,640 | Coventry University, UK | |
Đại học APU | Quản trị công nghệ thông tin Quản trị công nghệ Kỹ sư phần mềm Quản trị kinh doanh MBA (Thạc sĩ quản trị kinh doanh Á Âu) Kinh doanh truyền thông quốc tế Quản trị marketing toàn cầu Tài chính Kế toán Kế toán trong phân tích pháp lí Quản lí dự án | 1 năm | 36,800 | Asia Pacific University of Technology & Innovation (Đại học APU) |
Dữ liệu và phân tích kinh doanh | 1 năm | 42,400 | ||
Thạc sĩ nghiên cứu về Kỹ sư Thạc sĩ nghiên cứu về quản lí Thạc sĩ khoa học về máy tính (nghiên cứu) | 1 năm | 27,800 | ||
Đại học HELP | Master of Project Management | 1 năm | 33,400 | HELP University |
Master of Managerial Psychology | 1 năm | 32,000 | ||
Master of Applied Psychology in Coaching | 1 năm | 33,600 | ||
Master of Executive Management | 1 năm | 34,200 | ||
Master of Entrepreneurship | 1 năm | 36,000 | ||
Master of Corporate Governance | 1 năm | 36,000 | ||
Master of Human Resource Development | 1 năm | 38,000 | ||
Master of Accounting and Finance | 1 năm | 36,000 | ||
Master of Business Administration | 1 năm | 36,000 | ||
Master of Philosophy | 1 năm | 36,000 | ||
Đại học SEGI | MBA (Global Business) | 2 năm | 32,100 | SEGI University |
MBA (General Management) | 2 năm | 32,100 | ||
Master of Financial Planning | 2 năm | 32,100 | ||
MA in Corporate Communications | 1.5 năm | 23,600 | ||
MBA (Finance, Marketing, HR) | 1 năm | 36,700 | ||
Master of Professional Accountancy | 1 năm | 35,500 | ||
MSc in Management | 2 năm | 28,150 | ||
MSc In Information Technology | 2 năm | 25,100 | ||
MSc In Vision Science | 2 năm | 31,100 | ||
MSc in Engineering | 2 năm | 33,000 | ||
Master of Education | 2 năm | 25,100 | ||
MBA (Global Business, General Management) | 2 năm | 39,600 | SEGI University và University of Sunderland | |
MBA (Global Business, General Management) | 2 năm | 32,100 | SEGI University và CIMA | |
Master of Financial Planning | 2 năm | 32,100 | SEGI University và CIMA | |
MBA (Finance, Marketing, HR) | 1 năm | 36,700 | SEGI University và CIMA | |
Master of Professional Accountancy (Finance) | 1 năm | 35,500 | SEGI University và CIMA | |
MBA | 1 – 2 năm | 28,075 | University of Sunderland | |
MBA | 1 – 2 năm | 25,075 | University of South Queensland | |
Master Engineering Management | 1 – 2 năm | 34,025 | University of Sunderland |
Du học Mỹ là lựa chọn hàng đầu của học sinh Việt Nam khi có mong muốn đi du học.…
Quốc gia nào có nền giáo dục phát triển? Môi trường sinh hoạt ở quốc gia nào gần gũi với…
Du học Tiếng anh tại Philippines đang nổi lên trong làn gió học tiếng anh hiện nay tại Việt Nam…
Tin Sốc: Canada chính thức bỏ diện Du học SDS 02:00 AM ngày 9 tháng 11 năm 2024 theo giờ…
Nhiều sinh viên Việt Nam sang du học Canada tại thành phố lớn như Toronto để được hòa nhập vào…
Đại học Cape Breton (CBU) được thành lập vào năm 1953, là trường công lập nổi tiếng Canada về mặt…
Leave a Comment