Đại học Multimedia University (MMU) là trường đại học tư thục đầu tiên tại Malaysia, được thành lập vào năm 1996 tại Melaka. Hiện tại, trường Multimedia University có 3 khu học xá tại Cyberjaya, Melaka và khu Johor. MMU là trường đại học tư thục đầu tiên tại Malaysia nằm trong danh sách Top 200 các trường đại học Châu á theo bảng xếp hạng QS Quacquarelli Symonds Ltd. Ngoài ra, trường cũng nằm trong Top 200 trường đại học trên thế giới theo bảng xếp QS World University Rankings 2016 về 2 chuyên ngành Electrical và Electronic Engineering. Đại học MMU có mối liên hệ hợp tác chặt chẽ với các công ty như Nokia, Intel, Microsoft, Cisco, Motorola, Huawei,… Với các mối hợp tác này đảm bảo sinh viên sẽ nhận được những kiến thức phù hợp với nghề và đặc biệt là tiếp nhận được các kĩ thuật và công nghệ mới nhất, hỗ trợ cho việc học và việc làm của các bạn trong tương lai.
– Xếp hạng 193 trong bảng xếp hạng Asian University Ranking theo QS Quacquerelli Symonds LTD, 2016.
– Top 200 trường đại học trên thế giới về 2 chuyên ngành Electrical và Electronic Engineering
– Top 200 trường đại học trên thế giới về chuyên ngành Computer Science & Information Systems
– Là một trong những trường đại học tư thục tốt nhất tại châu Á theo World Consulting & Research Corporation
– Là người chiến thắng và giành giải thưởng Brand Excellence Award 2011
– Đạt chứng nhận Tier 5 về chất lượng chương trình học
Đại học Multimedia (MMU) mang đến các chương trình từ bậc Cao đẳng, đến Đại học và Sau đại học bao gồm Thạc sĩ và Tiến sĩ với các chuyên ngành nổi bật như Kỹ sư, Truyền thông, Truyền thông đa phương tiện, dựng phim, và cả các chuyên ngành về kinh tế cho học viên từ hơn 75 quốc gia theo học.
Khóa học | Campus | Học phí RM | Thời gian học |
Engineering | |||
– Diploma in Electronic Engineering – Diploma in Telecommunication Engineering | Melaka | 12,000 | 2 năm 3 tháng |
Foundation in Engineering | Melaka và Cyberjaya | 19,800 | 1 năm |
– Bachelor of Engineering (Hons) Electrical – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Computer – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Optical Engineering – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Nanotechnology – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Telecommunication | Cyberjaya | 22,500 | 4 năm |
– Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Telecommunications – Bachelor of Engineering (Hons) Electronics majoring in Robotics and Automation – Bachelor of Engineering (Hons) Machanical | Melaka | 22,500 | 4 năm |
Communication | |||
Foundation in English | Cyberjaya | 14,375 | 1 năm |
Bachelor of Communication (Strategic Communication) | Cyberjaya | 20,833 | 3 năm |
Information Technology | |||
Diploma in Information Technology | Melaka & Cyberjaya | 10,667 | 2 năm 3 tháng |
Diploma in Business Information System | Melaka | 10,000 | 2 năm 3 tháng |
Foundation in IT | Melaka & Cyberjaya | 18,975 | 1 năm |
Bachelor of Computer Science (Hons): – Software Engineering – Information Systems – Game Development – Data Science | Cyberjaya | 24,600 | 3 năm |
– Bachelor of IT (Hons) Data Communications and Networking – Bachelor IT (Hons) Security Technology – Bachelor of IT (Hons) IT Management | Melaka | 25,200 | 3 năm |
Bachelor of IT (Hons) Artificial Intelligence | 23,400 | ||
Bioinformatics | |||
Foundation in Life Science | Melaka | 19,800 | 1 năm |
Bachelor of Science (Hons) Bioinformatics | Melaka | 23,400 | 3 năm |
Management & Business | |||
Diploma in Business Administration | Melaka | 10,000 | 2 năm 3 tháng |
Diploma in Accounting | 12,000 | ||
Foundation in Management | Cyberjaya | 18,975 | 1 năm |
Foundation in Business | Melaka | ||
– Bachelor of Business Administrion (Hons) Management with Multimedia – Bachelor of Business Administrion (Hons) Marketing with Multimedia – Bachelor of Finace (Hons) – Bachelor of Analytical Economics (Hons) | Cyberjaya | 21,600 | 3 năm |
Bachelor of Financial Engineering (Hons) | Cyberjaya | 23,400 | 3 năm 6 tháng |
Bachelor of Accounting | Melaka & Cyberjaya | 20,700 | 4 năm |
– Bachelor of Business Administration (Hons) HRM – Bachelor of Business Administration (Hons) Marketing Management – Bachelor of Business Administration (Hons) International Business – Bachelor of Business and Knowledge Management (Hons) – Bachelor of Business Administration (Hons) Banking & Finance | Melaka | 21,600 | 3 năm |
Creative Multimedia | |||
Foundation in Creative Multimedia | Cyberjaya | 16,500 | 1 năm |
– Bachelor of Multimedia (Hons) Media Arts – Bachelor of Multimedia (Hons) Virtual Reality – Bachelor of Multimedia (Hons) Interface Design – Bachelor of Multimedia (Hons) Advertising Design – Bachelor of Multimedia (Hons) Animation and Visual Effects | Cyberjaya | 23,400 | 3 năm |
Cinematic Arts | |||
Bachelor of Cinematic Arts (Hons) | Nusajaya | 25,000 | 3 năm |
Postgraduate Programmes | |||
– Master of Philosophy (Management) – Master of Engineering Science – Master of Science IT | Cyberjaya & Melaka | 3,750 | 1 – 3 năm |
Master of Science (Creative Multimedia) | Cyberjaya | ||
Master of Engineering (Telecommunications) | Cyberjaya | 36,250 | 1 – 3 năm |
Master of Electrical and Electronic Engineering | Cyberjaya | 37,050 | |
Master of Engineering in Embedded Systen | Melaka | 30,400 | |
Master of Engineering in Advanced Manufacturing Management | Melaka | 28,900 | |
Master of Science in Engineering Business Management | Cyberjaya | 27,800 | |
MBA | Cyberjaya & Melaka | 33,750 | 1 – 3 năm |
– Master of Knowledge Management with Multimedia – Master of Multimedia (E-learning Technologies) | Cyberjaya | 27,500 | |
Executive Master of Business Administration | Cyberjaya | 24,000 | 1 – 2 năm |
Master of Computer Science in Software Engineering & Software Architecture | Cyberjaya | 27,500 | 1 – 3 năm |
Doctor of Philosophy (Engineering) Doctor of Philosophy (IT) Doctor of Philosophy (Management) | Cyberjaya & Melaka | 3,750 | 2 – 5 năm |
Doctor of Philosophy (Creative Multimedia) | Cyberjaya | ||
Doctor of Business Administration | Cyberjaya | 52,200 | 3 – 5 năm |
Du học Mỹ là lựa chọn hàng đầu của học sinh Việt Nam khi có mong muốn đi du học.…
Quốc gia nào có nền giáo dục phát triển? Môi trường sinh hoạt ở quốc gia nào gần gũi với…
Du học Tiếng anh tại Philippines đang nổi lên trong làn gió học tiếng anh hiện nay tại Việt Nam…
Tin Sốc: Canada chính thức bỏ diện Du học SDS 02:00 AM ngày 9 tháng 11 năm 2024 theo giờ…
Nhiều sinh viên Việt Nam sang du học Canada tại thành phố lớn như Toronto để được hòa nhập vào…
Đại học Cape Breton (CBU) được thành lập vào năm 1953, là trường công lập nổi tiếng Canada về mặt…
Leave a Comment